(1) Dư nợ tháng trước: Dư nợ được chuyển tiếp từ Bảng sao kê kỳ trước.
(2) Thanh toán và dư có: Tổng số tiền đã thanh toán và được ghi có.
(3) Mua hàng và ứng tiền mặt: tổng số tiền giao dịch chi tiêu và rút tiền mặt trong kỳ.
(4) Lãi suất: phát sinh nếu kỳ trước không thanh toán toàn bộ dư nợ.
(5) Phí và lệ phí: phí phát sinh (nếu có) tương ứng với loại giao dịch thực hiện (VD: phí xử lý GD ngoại tệ đối với các GD khác VNĐ).
(6) Dư nợ cuối kỳ/ Tổng khoản thanh toán đến hạn: là số dư sau khi tất cả các giao dịch trong tháng được ghi sổ cùng với số dư chưa thanh toán của kỳ sao kê trước.
(7) Ngày giao dịch: là ngày giao dịch được thực hiện
(8) Ngày hạch toán: là ngày giao dịch được ghi nhận vào tài khoản thẻ của Quý khách.
(9) Chi tiết giao dịch: là thông tin chi tiết về tất cả các khoản thanh toán, mua sắm, ứng tiền, phí, phạt hoặc hoàn tiền.
(10) Số tiền giao dịch: số tiền giao dịch ứng với mỗi khoản thanh toán, mua sắm, ứng tiền, phí, phạt hoặc hoàn tiền (đã bao gồm 10% VAT***). Giao dịch bằng ngoại tệ được quy thành VNĐ.
(11) Dư nợ trong tháng: tổng số tiền giao dịch phát sinh trong kỳ sao kê (bao gồm giao dịch chi tiêu, rút tiền mặt, phí, phạt và lãi).
(12) Tổng dư nợ: Tổng dư nợ của kỳ sao kê.
(13) Chi tiết thông tin điểm thưởng.
***VAT áp dụng đối với các giao dịch phí nhất định.